1. Giờ sinh của trẻ phạm vào giờ Dạ Đề
- Trẻ mà sinh vào giờ Dạ Đề thì hay khóc đêm, người hay mệt mỏi, hay co giật.
- Giờ Dạ Đề tính như sau:
+ Mùa Đông sinh vào giờ Mão ( từ 5h - 7h sáng)
+ Mùa Xuân sinh vào giờ Ngọ (từ 11h - 13h trưa)
+ Mùa Hạ sinh vào giờ Dậu ( từ 17h -19h tối)
+ Mùa Thu sinh vào giờ Tí (từ 23h - 1h đêm)
- Cách hóa giải: có 3 cách
+ Cách 1: Lấy xác con ve sầu chấm vào miệng và chân (trai thì 7 lần, gái thì 9 lần) sau đó sao chín ròn rồi pha nước cho bé uống
+ Cách 2: Lấy cỏ mọc qua thành giếng đào mang về dấu người mẹ đặt xuống bên dưới giường.
+ Cách 3: Lấy 2 tờ giấy màu hồng có tẩm hương thơm để vào áo của bé ( 2 ngày) sau đó mang ra phun ít nước và chờ cho khô thì viết 2 chữ to kín giấy " Điệp An" và tẩm tiếp hương thơm. Xé làm 4 mành/ 1 tờ, mỗi mẹ con 1 nửa để vào người (1 ngày) sau đó đốt lấy tro bôi vào má, vào gót chân và ngực của bé.
>>> Vài ngày sau thì bé sẽ hết khóc ( Đây là bài thuốc mẹo trong dân gian rất hiệu quả mà lại có tác dụng nhanh)
2. "Địa khí phong thủy" trong ngôi nhà rất yếu, có nhiều ác xạ và âm khí ( có vong )
- Có nhiều trường hợp khi xem giờ sinh của bé thấy không phạm giờ Dạ Đề nhưng đêm bé hay khóc và con thét lên. Chính vì thế sau khi kiểm tra đại khí của đất tại căn nhà thì thấy địa khí rất âm khí (nhiều tia ác xạ bắn lên trên nhà, nhà có quá nhiều tà khí, có nhà còn có vong hồn vảng vất bên ngoài vào). Chính do địa khí và nhà có nhiều tà khí nên trẻ hay khóc đêm mặc dù sinh không phạm giờ Dạ Đề.
- Cách hóa giải:
+ Dùng Cách thứ 3 như bên trên.
+ Trấn trạch lại ngôi nhà
+ Tẩy uế trừ tà
+ Nâng khí bằng đá phong thủy.
>>> Sau khi xử lý thì hai ngày sau trẻ hết khóc đêm và ăn uống rất tốt
Thứ Năm, 22 tháng 11, 2012
Thứ Tư, 14 tháng 11, 2012
Bảng sao và hạn năm Nhâm Thìn 2012
NĂM NHÂM THÌN 2012
Chúng tôi vừa nhận được cuốn sách “Lịch Tử Vi Huỳnh Liên năm Nhâm Thìn 2012” do Thiên Việt – Võ Lương biên soạn, phát hành tại Hoa Kỳ và các nước châu Âu, Úc châu. Sách rất nhiều bài vở như : 1/- Bảng sao hạn năm Nhâm Thìn, 2/- Cúng sao giải hạn, 3/- Tuổi Thìn chọn người hạp tuổi làm ăn, 4/- Năm Thìn nói chuyện Rồng, 5/- Hồi ức làm báo : các bậc tiền bối tôi đã biết. Và nhất là 2 mục chính : - Tử vi trọn năm Nhâm Thìn đủ 12 con giáp. Mỗi con giáp gồm 5 tuổi, luận đoán nam nữ riêng. (Trên 120 dự đoán các tuổi). - Lịch ngày trọn năm Nhâm Thìn (tính Dương lịch từ 1/1/2012 đến 31/2/2013 tức ngày Âm lịch từ 8 tháng Chạp năm Tân Mão đến cuối tháng Chạp năm Nhâm Thìn). Lịch sách dày 528 trang cùng 4 trang bìa in offset màu trên giấy trắng tuyệt đẹp. Mọi liên lạc mua sách xin liên hệ ông Võ Lương : PO Box 2295 Montclair, CA 91763 USA, tel & fax : (909) 626.7999 hoặc (626) 806.2433 Chúng tôi xin chân thành giới thiệu sách “Lịch Tử Vi Huỳnh Liên – Năm Nhâm Thìn 2012″ đến các bạn đang sống ở hải ngoại (lưu ý : sách này không nhập vào Việt Nam). BẢNG SAO HẠN & TAM TAI
Đây là bảng SAO HẠN hàng năm của mỗi người và hạn Tam tai trong 12 năm. Còn muốn giải hạn xin xem 2 bài Cúng Sao Giải Hạn sẽ được tường tận :
SAO HẠN NĂM NHÂM THÌN CỦA BẠN
1/- TUỔI TÝ – Cuối Tam Tai : - Bính Tý (Thủy, 17 nam Thái Âm nữ Thái Bạch, 77 nam Thái Dương nữ Thổ Tú) - Giáp Tý (Kim, 29 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn) - Nhâm Tý (Mộc, 41 nam Thái Dương nữ Thổ Tú) - Canh Tý (Thổ, 53 nam Thái Âm nữ Thái Bạch) - Mậu Tý (Hỏa, 65 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn) 2/- TUỔI SỬU : - Đinh Sửu (Thủy, 16 nam Kế Đô nữ Thái Dương, 76 nam Thái Bạch nữ Thái Âm) - Ất Sửu (Kim, 28 nam La Hầu nữ Kế Đô) - Quý Sửu (Mộc, 40 nam Thái Bạch nữ Thái Âm) - Tân Sửu (Thổ, 52 nam Kế Đô nữ Thái Dương) - Kỷ Sửu (Hỏa, 64 nam La Hầu nữ Kế Đô) 3/- TUỔI DẦN : - Bính Dần (Hỏa, 27 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu) - Giáp Dần (Thủy, 39 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) - Nhâm Dần (Kim, 51 nam Vân Hớn nữ La Hầu) - Canh Dần (Mộc, 63 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu) - Mậu Dần (Thổ, 75 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) 4/- TUỔI MÃO : - Đinh Mão (Hỏa, 26 nam Thái Âm nữ Thái Bạch) - Ất Mão (Thủy, 38 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn). - Quý Mão (Kim, 50 nam Thái Dương nữ Thổ Tú) - Tân Mão (Mộc, 62 nam Thái Âm nữ Thái Bạch) - Kỷ Mão (Thổ, 74 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn) 5/- TUỔI THÌN – Cuối Tam Tai : - Mậu Thìn (Mộc, 25 nam Kế Đô nữ Thái Dương) - Bính Thìn (Thổ, 37 nam La Hầu nữ Kế Đô) - Giáp Thìn (Hỏa, 49 nam Thái Bạch nữ Thái Âm) - Nhâm Thìn (Thủy, 61 nam Kế Đô nữ Thái Dương) - Canh Thìn (Kim, 73 nam La Hầu nữ Kế Đô) 6/- TUỔI TỴ : - Kỷ Tỵ (Mộc, 24 nam Vân Hớn nữ La Hầu) - Đinh Tỵ (Thổ, 36 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu) - Ất Tỵ (Hỏa, 48 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) - Quý Tỵ (Thủy, 60 nam Vân Hớn nữ La Hầu) - Tân Tỵ (Kim, 72 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu) 7/- TUỔI NGỌ : - Canh Ngọ (Thổ, 23 nam Thái Dương nữ Thổ Tú) - Mậu Ngọ (Hỏa, 35 nam Thái Âm nữ Thái Bạch) - Bính Ngọ (Thủy, 47 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn) - Giáp Ngọ (Kim, 59 nam Thái Dương nữ Thổ Tú) - Nhâm Ngọ (Mộc, 71 nam Thái Âm nữ Thái Bạch) 8/- TUỔI MÙI : - Tân Mùi (Thổ, 22 nam Thái Bạch nữ Thái Âm) - Kỷ Mùi (Hỏa, 34 nam Kế Đô nữ Thái Dương) - Đinh Mùi (Thủy, 46 nam La Hầu nữ Kế Đô) - Ất Mùi (Kim, 58 nam Thái Bạch nữ Thái Âm) - Quý Mùi (Mộc, 70 nam Kế Đô nữ Thái Dương) 9/- TUỔI THÂN – Cuối Tam Tai : - Nhâm Thân (Kim, 21 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) - Canh Thân (Mộc, 33 nam Vân Hớn nữ La Hầu) - Mậu Thân (Thổ, 45 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu) - Bính Thân (Hỏa, 57 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) - Giáp Thân (Thủy, 69 nam Vân Hớn nữ La Hầu) 10/- TUỔI DẬU : - Quý Dậu (Kim, 20 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn) - Tân Dậu (Mộc, 32 nam Thái Dương nữ Thổ Tú) - Kỷ Dậu (Thổ, 44 nam Thái Âm nữ Thái Bạch) - Đinh Dậu (Hỏa, 56 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn) - Ất Dậu (Thủy, 68 nam Thái Dương nữ Thổ Tú) 11/- TUỔI TUẤT : - Giáp Tuất (Hỏa, 19 nam La Hầu nữ Kế Đô) - Nhâm Tuất (Thủy, 31 nam Thái Bạch nữ Thái Âm) - Canh Tuất (Kim, 43 nam Kế Đô nữ Thái Dương) - Mậu Tuất (Mộc, 55 nam La Hầu nữ Kế Đô) - Bính Tuất (Thổ, 67 nam Thái Bạch nữ Thái Âm) 12/- TUỔI HỢI : - Ất Hợi (Hỏa, 18 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu – 78 nam Vân Hớn nữ La Hầu) - Quý Hợi (Thủy, 30 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) - Tân Hợi (Kim, 42 nam Vân Hớn nữ La Hầu) - Kỷ Hợi (Mộc, 54 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu - Đinh Hợi (Thổ, 66 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) TAM TAI :
Tam hợp chủ về những công việc khởi đầu hay hôn sự, xây dựng; còn tam tai gặp những việc trên nên tránh. Tam hợp Thân Tý Thìn gặp tam tai tại ba năm Dần Mão Thìn Tam hợp Dần Ngọ Tuất gặp tam tai tại ba năm Thân Dậu Tuất Tam hợp Tỵ Dậu Sửu gặp tam tai tại ba năm Hợi Tý Sửu Tam hợp Hợi Mão Mùi gặp tam tai tại ba năm Tỵ Ngọ Mùi Tam tai thuộc thần sát nhưng không nhất thiết khi gặp là xấu mọi sự, nếu không xét việc sinh khắc giữa Cung năm hiện hành với Cung tuổi. Thí dụ : các tuổi Hợi Mão Mùi tam hợp, gặp ba năm tam tai là Tỵ Ngọ Mùi, lấy cung tuổi và cung năm Can Chi hiện hành trong LTHG để tính : - Như tuổi Đinh Hợi thuộc cung Cấn, gặp năm Đinh Tỵ thuộc cung Khôn là phúc lộc trùng trùng, chức vị thăng tiến (tốt), gặp Mậu Ngọ cung Chấn có thương tổn, làm nhiều nhưng lợi chẳng bao nhiêu (xấu), và gặp Kỷ Mùi cung Tốn số vất vả nhưng chỉ đủ cơm áo (bán hung). - Tuổi Ất Mão thuộc cung Ly, gặp Đinh Tỵ (Khôn) tuy không gian nan nhưng có nhiều lo nghĩ (bán hung), gặp Mậu Ngọ (Chấn) dù Mộc sinh Hỏa nhưng tài lộc giữ không bền (bán hung), gặp Kỷ Mùi (Tốn) như lửa gặp gió, nếu có cơ hội nên khởi sự ngay (tốt). - Tuổi Quý Mùi thuộc cung Kiền gặp Đinh Tỵ (Khôn) có phúc âm tổ đường công danh sự nghiệp vững (tốt), gặp Mậu Ngọ (Chấn) toại ý nhưng không toại chí vì lộc không to (thứ cát), gặp Kỷ Mùi (Tốn) Xuân Hạ mới có lộc, Thu Đông kém lộc (bán cát bán hung). CÁCH CÚNG TAM TAI : Cúng thần Tam Tai : cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai. Xem bảng sau đây: Năm Tý: Ông Thần Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc Năm Sửu: Ông Đại Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông Bắc Năm Dần: Ông Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc. Năm Mão: Ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy hướng Đông Năm Thìn: Ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng Đông Nam. Năm Tỵ: Ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy hướng Đông Nam. Năm Ngọ: Ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng Tây Nam Năm Mùi: Ông Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam. Năm Thân: Ông Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam. Năm Dậu: Ông Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng Tây. Năm Tuất: Ông Địa Tai, cúng ngày 6, lạy về hướng Tây Bắc Năm Hợi: Ông Địa Bại, cùng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc. Lễ cúng: Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu, muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa, quả. Lấy một ít tóc rối của người có hạn Tam Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa, cúng tại ngã ba, ngã tư đường, vài tuổi và tên của mình, đem bỏ gói tiền, có tóc và muối gạo đó ở giũa đường mà về thì hạn đỡ Thiên Việt
Cách tính Sinh Mệnh (Cung Sinh) và Cung Mệnh(Cung Phi)
Cách tính Sinh Mệnh (Cung Sinh) và Cung Mệnh(Cung Phi)
Mũi tên theo vòng tròn là tương sinh (hợp), theo hình ngôi sao là tương khắc (khắc)
Đã từ lâu, người ta cứ đem Sinh mệnh của mình ra để tìm màu sắc cho hợp ngũ hành tương sinh, tương khắc. Kết quả là rất nhiều người không được hanh thông như mong muốn, dẫn đến họ mất niềm tin vào quy luật. Thực ra, muốn giải bài toán cuộc đời đó, họ đã đưa dữ liệu sai ngay từ ban đầu, nên điều đương nhiên xảy ra, là kết quả bài toán sẽ sai!
Khi nằm trong bụng Mẹ, ta chỉ có hình hài, tức là phần CON mà thôi.
Chỉ khi Cha Trời, Mẹ Đất cho phép, một chân linh được đầu thai vào thể xác ấy, ta mới có phần HỒN. (Con người = CON + NGƯỜI).
Như vậy ta có hai loại Mệnh chính là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh.
Ta được Cha Trời cho Sinh Mệnh. Sinh mệnh tính lúc ta ra đời, thường để xem Tử vi, tướng pháp.
Ta được Mẹ Đất bao bọc, yêu thương bởi Bát Quái. Ấy là Cung Mệnh (Cung sống) của chúng ta. Ta chỉ được sinh ra có một lần trong đời. Và ra đời rồi, thì dù Sinh mệnh như nhau, nhưng Trai thì 7 vía, Gái lại 9 vía cơ. Cha mẹ khác nhau, vợ chồng khác nhau, con cái khác nhau, hướng nhà khác nhau, địa lý khác nhau…, khiến cho Mệnh mỗi người có biến động, thay đổi, gọi là CUNG MỆNH (Cung phi), tức là sự phát triển.
Đem Sinh Mệnh, làm dữ liệu để giải bài toán Cung Mệnh, là đã sai ngay từ đầu rồi. Cho nên kết thúc, đáp số sai là lẽ đương nhiên.
Đôi khi, cũng có người đạt hiệu quả, vì vô tình mà rơi vào người có Mệnh Sinh và Mệnh Sống trùng nhau. Ví dụ: Nữ sinh năm 1992: Sinh mệnh là Kiếm Phong Kim, Cung Mệnh là Đoài, hướng chính Tây, hành Kim, màu trắng. Vậy là cả 2 thứ Mệnh đều là KIM, nên tuy có nhầm sinh mệnh, nhưng vẫn đạt hiệu quả, vì Cung mệnh cũng là Kim.
Nhưng đó chỉ là số ít, còn đại đa số vẫn bị lầm lẫn!
Tại sao vậy?
Cung phi bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật Phong Thuỷ, sử dụng rất đa dạng như: cưới gả. định phương hướng, tu tạo nhà cửa, bếp núc, mồ mả cho đúng Cát Phước, Hung họa…
Từ lâu, Cung phi không được chân truyền, nên người ta dùng lầm Cung sinh mới sai lầm và mất dần sự tin tưởng.
Chính vì vậy, để trả lại đúng vị trí tự nhiên vốn có của nó, ta hãy dùng Cung Mệnh (Cung Phi) để tính màu sắc hợp mệnh khi đi mua đá quý.
Cách tính Cung Mệnh (Cung Phi) theo Bát trạch tam nguyên
*Cần phải có 2 dữ liệu sau đây:
1- Phải biết tuổi Ta (Năm sinh) của người cần xem.
2- Họ là Nam hay Nữ.
3- Bảng Cung Mệnh
Số 1: Khảm – Thủy. Hướng Bắc. Màu Đen (xanh lam nhạt)
Số 2: Khôn –Thổ. Hướng Tây Nam. Màu Vàng (Vàng marông)
Số 3: Chấn – Mộc. Hướng Đông. Mầu Xanh (Xanh lục nhạt)
Số 4: Tốn Mộc. Hướng Đông Nam. Xanh (Xanh lục nhạt)
Số 5: Nam (Khôn Thổ) – Nữ (Cấn Thổ). Màu Vàng (Vàng marông)
Số 6: Càn Kim. Hướng Tây Bắc. Trắng (Trắng sữa)
Số 7: Đoài Kim.Hướng Tây. Trắng (Trắng sữa)
Số 8: Cấn Thổ. Hướng Đông Bắc. Màu Vàng (Vàng marông)
Số 9 (0): Ly Hỏa. Hướng Nam. Hồng (Hồng nhạt)
Cách tính
*Ví dụ:
Nam sinh năm 1960. Ta lấy (100-60) : 9 = 4 dư 4.
- Vì là Nam nên anh ta có cung Phi là TỐN, hướng Đông nam, hành Mộc. TỐN MỘC
- Kết luận: + Màu chính Mệnh của anh ta là Xanh lá cây của hành Mộc.
+ Màu mà mệnh Mộc của anh ta chế khắc được là Nâu đất, vàng thuộc hành Thổ.
+ Nhưng màu quan trọng nhất, sinh ra Mệnh anh ấy là màu Nước: Đen, Xanh da trời, Xanh nước biển đó là được Tương sinh: Thuỷ sinh Mộc.
Hoặc tra tìm Cung Phi theo Bát trạch tam nguyên:
*Cần phải có 3 dữ liệu sau đây:
1- Phải biết tuổi Ta hoặc tuổi Tây (Năm sinh) của người cần xem.
2- Họ là Nam hay Nữ.
3- Có sẵn Bảng Bát trạch tam nguyên.
*Ví dụ:
Nam sinh năm 1960:
- Tra cột 1, ta thấy năm 1960.
- Cột 2 thấy Tuổi âm lịch là Canh Tý.
- Vì là Nam nên Cung Phi ở cột 3 là Tốn.
- Diễn giải: Anh ta có cung Phi là TỐN, hướng Đông nam, hành Mộc.
- Kết luận: + Màu chính Mệnh của anh ta là Xanh lá cây của hành Mộc.
+ Màu mà mệnh Mộc của anh ta chế khắc được là Nâu đất, vàng thuộc hành Thổ.
+ Nhưng màu quan trọng nhất, sinh ra Mệnh anh ấy là màu Nước: Đen, Xanh da trời, Xanh nước biển đó là được Tương sinh: Thuỷ sinh Mộc.
Đã từ lâu, người ta cứ đem Sinh mệnh của mình ra để tìm màu sắc cho hợp ngũ hành tương sinh, tương khắc. Kết quả là rất nhiều người không được hanh thông như mong muốn, dẫn đến họ mất niềm tin vào quy luật. Thực ra, muốn giải bài toán cuộc đời đó, họ đã đưa dữ liệu sai ngay từ ban đầu, nên điều đương nhiên xảy ra, là kết quả bài toán sẽ sai!
Khi nằm trong bụng Mẹ, ta chỉ có hình hài, tức là phần CON mà thôi.
Chỉ khi Cha Trời, Mẹ Đất cho phép, một chân linh được đầu thai vào thể xác ấy, ta mới có phần HỒN. (Con người = CON + NGƯỜI).
Như vậy ta có hai loại Mệnh chính là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh.
Ta được Cha Trời cho Sinh Mệnh. Sinh mệnh tính lúc ta ra đời, thường để xem Tử vi, tướng pháp.
Ta được Mẹ Đất bao bọc, yêu thương bởi Bát Quái. Ấy là Cung Mệnh (Cung sống) của chúng ta. Ta chỉ được sinh ra có một lần trong đời. Và ra đời rồi, thì dù Sinh mệnh như nhau, nhưng Trai thì 7 vía, Gái lại 9 vía cơ. Cha mẹ khác nhau, vợ chồng khác nhau, con cái khác nhau, hướng nhà khác nhau, địa lý khác nhau…, khiến cho Mệnh mỗi người có biến động, thay đổi, gọi là CUNG MỆNH (Cung phi), tức là sự phát triển.
Đem Sinh Mệnh, làm dữ liệu để giải bài toán Cung Mệnh, là đã sai ngay từ đầu rồi. Cho nên kết thúc, đáp số sai là lẽ đương nhiên.
Đôi khi, cũng có người đạt hiệu quả, vì vô tình mà rơi vào người có Mệnh Sinh và Mệnh Sống trùng nhau. Ví dụ: Nữ sinh năm 1992: Sinh mệnh là Kiếm Phong Kim, Cung Mệnh là Đoài, hướng chính Tây, hành Kim, màu trắng. Vậy là cả 2 thứ Mệnh đều là KIM, nên tuy có nhầm sinh mệnh, nhưng vẫn đạt hiệu quả, vì Cung mệnh cũng là Kim.
Nhưng đó chỉ là số ít, còn đại đa số vẫn bị lầm lẫn!
Tại sao vậy?
Cung phi bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật Phong Thuỷ, sử dụng rất đa dạng như: cưới gả. định phương hướng, tu tạo nhà cửa, bếp núc, mồ mả cho đúng Cát Phước, Hung họa…
Từ lâu, Cung phi không được chân truyền, nên người ta dùng lầm Cung sinh mới sai lầm và mất dần sự tin tưởng.
Chính vì vậy, để trả lại đúng vị trí tự nhiên vốn có của nó, ta hãy dùng Cung Mệnh (Cung Phi) để tính màu sắc hợp mệnh khi đi mua đá quý.
Cách tính Cung Mệnh (Cung Phi) theo Bát trạch tam nguyên
*Cần phải có 2 dữ liệu sau đây:
1- Phải biết tuổi Ta (Năm sinh) của người cần xem.
2- Họ là Nam hay Nữ.
3- Bảng Cung Mệnh
Số 1: Khảm – Thủy. Hướng Bắc. Màu Đen (xanh lam nhạt)
Số 2: Khôn –Thổ. Hướng Tây Nam. Màu Vàng (Vàng marông)
Số 3: Chấn – Mộc. Hướng Đông. Mầu Xanh (Xanh lục nhạt)
Số 4: Tốn Mộc. Hướng Đông Nam. Xanh (Xanh lục nhạt)
Số 5: Nam (Khôn Thổ) – Nữ (Cấn Thổ). Màu Vàng (Vàng marông)
Số 6: Càn Kim. Hướng Tây Bắc. Trắng (Trắng sữa)
Số 7: Đoài Kim.Hướng Tây. Trắng (Trắng sữa)
Số 8: Cấn Thổ. Hướng Đông Bắc. Màu Vàng (Vàng marông)
Số 9 (0): Ly Hỏa. Hướng Nam. Hồng (Hồng nhạt)
Cách tính
- Nam: Lấy số 100 (với người sinh từ năm 1999 về trước) hoặc số 99 (với người sinh từ năm 2000 về sau) – Năm sinh. Lấy hiệu số chia cho 9, số dư chính làCung Mệnh của Nam.
- Nữ: Lấy năm sinh - 4 (với người sinh từ năm 1999 về trước) hoặc - 3 (với người sinh từ năm 2000 về sau). Lấy hiệu số chia cho 9, số dư chính làCung Mệnh của NỮ.
*Ví dụ:
Nam sinh năm 1960. Ta lấy (100-60) : 9 = 4 dư 4.
- Vì là Nam nên anh ta có cung Phi là TỐN, hướng Đông nam, hành Mộc. TỐN MỘC
- Kết luận: + Màu chính Mệnh của anh ta là Xanh lá cây của hành Mộc.
+ Màu mà mệnh Mộc của anh ta chế khắc được là Nâu đất, vàng thuộc hành Thổ.
+ Nhưng màu quan trọng nhất, sinh ra Mệnh anh ấy là màu Nước: Đen, Xanh da trời, Xanh nước biển đó là được Tương sinh: Thuỷ sinh Mộc.
Hoặc tra tìm Cung Phi theo Bát trạch tam nguyên:
*Cần phải có 3 dữ liệu sau đây:
1- Phải biết tuổi Ta hoặc tuổi Tây (Năm sinh) của người cần xem.
2- Họ là Nam hay Nữ.
3- Có sẵn Bảng Bát trạch tam nguyên.
*Ví dụ:
Nam sinh năm 1960:
- Tra cột 1, ta thấy năm 1960.
- Cột 2 thấy Tuổi âm lịch là Canh Tý.
- Vì là Nam nên Cung Phi ở cột 3 là Tốn.
- Diễn giải: Anh ta có cung Phi là TỐN, hướng Đông nam, hành Mộc.
- Kết luận: + Màu chính Mệnh của anh ta là Xanh lá cây của hành Mộc.
+ Màu mà mệnh Mộc của anh ta chế khắc được là Nâu đất, vàng thuộc hành Thổ.
+ Nhưng màu quan trọng nhất, sinh ra Mệnh anh ấy là màu Nước: Đen, Xanh da trời, Xanh nước biển đó là được Tương sinh: Thuỷ sinh Mộc.
Bảng Lục Thập Hoa Giáp - 60 Hoa Giáp
Bảng Lục Thập Hoa Giáp - 60 Hoa Giáp
Tốt xấu cho ngày hôm nay 15/11/2012
DƯƠNG LỊCH: 15-11-2012
- Âm Lịch: 2-10-2012
- Ngày Canh Thìn Tháng Tân Hợi Năm Nhâm Thìn
- Ngày Hoàng Đạo - Sao: Tư Mệnh
- Trực Chấp :Tốt khởi công XD, xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương
- Nhị thập bát tú: Khuê Xấu, Xây dựng tốt - Hành:Mộc - Con vật:Lang
- Tiết khí: Giữa:Lập Đông - Đại Tuyết
GIỜ TỐT - HOÀNG ĐẠO
Các giờ: Thìn(7 - 9),Tỵ(9 - 11),Thân(15 - 17),Dậu(17 - 19),Hợi(21 - 23),Dần(3 - 5), HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hướng gặp Tài Thần (TỐT):Tây Nam
- Hướng gặp Hỉ Thần (TỐT):Chính Nam
- Hướng gặp Hạc Thần (Xấu):Bắc
- [Thiên Đức] Tốt mọi việc
- Nguyệt Không Tốt cho việc sửa nhà, làm giường
- Thiên Quan (Trùng Tư mệnh hoàng đạo) Tốt mọi việc
- Tuế hợp Tốt mọi việc
- Giải thần Tốt tế tự, giải oan (trừ sao xấu)
- [Hoàng Ân] Tốt
- Thiên Ân Tốt mọi việc
- Nhân Chuyên Sao tốt trong hệ thống Kim - Phù Tinh, trừ được Kim thần sát
- Địa Tặc Xấu khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành
- Tội Chỉ Xấu với tế tự, kiện cáo
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)